Gỗ công nghiệp được cấu tạo như thế nào? Có bao nhiêu loại? Nên sử dụng loại nào cho thi công nội thất? Báo giá nội thất gỗ công nghiệp như thế nào là hợp lý? Cần cân nhắc những vấn đề gì? Chúng ta cùng tìm hiểu:
Hình ảnh chất liệu nội thất gỗ công nghiệp
Gỗ công nghiệp là thuật ngữ phân biệt với gỗ tự nhiên, được hiểu đơn giản là các loại gỗ được sản xuất từ dây chuyền khai thác chế biến hàng loạt. Nguyên liệu sản xuất là các nguồn gỗ thừa, tận dụng, tái sinh hoặc cành, nhánh, thân cây gỗ trồng ngắn ngày. Sau khi khai thác thì được đưa vào nhà máy để xử lý, gia công với keo kết dính hoặc phụ gia, ép thành tấm theo kích thước và độ dày nhất định.
Sản xuất gỗ công nghiệp là giải pháp tái chế những nguồn gỗ tự nhiên không có giá trị sử dụng nguyên bản. Giúp tận dụng tối đa, tránh gây lãng phí gỗ tự nhiên, hạn chế ảnh hưởng đến hệ sinh thái khi việc khai thác rừng đã trở thành vấn nạn. Sử dụng gỗ công nghiệp là xu hướng sống hiện đại, góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Khác với gỗ tự nhiên vì phải phụ thuộc vào màu sắc và vân gỗ sẵn có. Chỉ với một loại cốt gỗ công nghiệp, bạn có thể kết hợp với nhiều loại lớp phủ bề mặt như laminate, veneer, acrylic hoặc sơn màu. Nhờ đó mà có thể tạo ra các màu sắc, họa tiết vô cùng đa dạng, dễ dàng linh hoạt sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Ước tính mỗi loại gỗ công nghiệp có 40 đến 80 mã màu khác nhau.
Một trong những ưu điểm lớn nhất của gỗ công nghiệp so với gỗ tự nhiên là không bị cong vênh, co ngót trong quá trình sử dụng. Về khả năng chống mối mọt, dù không triệt để vì bản chất vẫn là gỗ nhưng gỗ công nghiệp sử dụng keo và phụ gia nên vẫn có phần ưu thế hơn gỗ công nghiệp. Ngoài ra, một số gỗ công nghiệp được sản xuất công nghệ cao còn có những đặc tính ưu việt mà gỗ tự nhiên không có được như khả năng chống ẩm, chịu nước, chịu nhiệt...
Báo giá nội thất gỗ công nghiệp sử dụng trong bếp
Cuối cùng, không thể không kể đến và cũng là ưu thế nổi bật nhất của gỗ công nghiệp. Không chỉ có mức giá mềm hơn so với gỗ tự nhiên. Bản thân gỗ công nghiệp cũng có nhiều loại mức giá khác nhau để lựa chọn phương án phù hợp với nhu cầu. Ngoài ra, việc gia công gỗ công nghiệp cũng đơn giản hơn gỗ tự nhiên vì đã được sản xuất dưới kích thước và độ dày tiêu chuẩn. Đồng thời không đòi hỏi những kĩ thuật phức tạp trong việc tính toán độ cong vênh, co ngót của gỗ. Nhờ thế mà chi phí nhân công rẻ hơn, thời gian thi công rút ngắn hơn dẫn đến tổng chi phí tiết kiệm hơn nhiều.
Gỗ tự nhiên gồm 2 thành phần cấu tạo chính là lõi (cốt) và lớp phủ bề mặt. Lõi là yếu tố chính quyết định đặc tính cơ bản của từng loại gỗ như độ bền, khả năng chịu lực, kháng ẩm, chịu nước... Trong khi đó, vai trò chính của lớp phủ bề mặt là tạo nên tính thẩm mỹ của thành phẩm nhờ vào màu sắc và vân gỗ. Đôi khi, lớp phủ bề mặt cũng có một số đặc tính nhất định như khả năng chịu nhiệt, chống trầy xước, chống thấm nước...
Trong thi công nội thất, tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà người ta lựa chọn những loại gỗ công nghiệp và lõi và lớp phủ bề mặt phù hợp. Phổ biến nhất có thể kể đến các loại dưới đây.
Đúng như tên gọi, MFC - Melamine Face Chipboard là ván gỗ dăm phủ melamine. MFC sử dụng nguyên liệu chính là gỗ rừng trồng ngắn ngày như bạch đàn, keo, cao su,… đã được băm thành dăm gỗ và trộn keo kết dính. Sau đó được ép thành ván và phủ lên một lớp melamine bảo vệ.
Vì là gỗ được xay thành dăm nên khả năng chịu lực của MFC khá kém, dễ bị mối mọt ăn mòn nếu sử dụng trong môi trường độ ẩm cao. Bù lại, do có lớp phủ melamine nên làm tăng khả năng chống trầy cước, chống thấm nước cho MFC. Với giá thành khá mềm, gỗ MFC thường được sử dụng trong nội thất trang trí hoặc nội thất văn phòng, cửa hàng...
MDF - Medium Destiny Fiberboard có thể hiểu là gỗ sợi mật độ trung bình. Nguyên liệu sản xuất MDF thay vì băm thành dăm như MFC thì được ép thành bột sợi gỗ. Đồng thời, được trộn thêm keo kết dính và phụ gia, một số chất chống mối mọt, chống ẩm mốc và bột độn vô cơ. MDF có mật độ trung bình và độ nén chặt cao nên độ cứng và khả năng chịu lực tốt hơn MFC. Lớp phủ bề mặt MDF cũng khá đa dạng, có thể kể đến như: veneer, laminate, acrylic hoặc sơn màu. Dù có giá thành cao hơn MFC nhưng so với gỗ tự nhiên và các loại gỗ công nghiệp khác, MDF vẫn sở hữu những ưu điểm đáng cân nhắc với một mức giá hợp lý. Vì vậy, MDF thường được lựa chọn để sản xuất nội thất gia đình và và nội thất văn phòng như giường, tủ, kệ, bàn...
Báo giá nội thất gỗ công nghiệp sử dụng khu vực phòng ngủ
Tương tự như MDF, nhưng HDF là gỗ sợi mật độ cao. Nguyên liệu vẫn là bột gỗ tự nhiên nhưng được luộc và sấy trong nhiệt độ cao từ 1000 đến 2000 độ C nhằm loại bỏ toàn bộ nước và nhựa. Kết hợp với keo kết dính và các chất phụ gia làm tăng độ cứng, khả năng chống ẩm, chống mối mọt. Sau đó được ép dưới áp suất cao, từ 850 đến 870 kg/cm2. Lớp phủ bề mặt HDF thường là melamine kết hợp với sợi thủy tinh tạo nên một lớp phủ bảo vệ trong suốt.
Vì có mật độ cao hơn nên độ cứng, tính ổn định, khả năng chịu lực của HDF cao hơn hẳn MDF. Đồng thời, khả năng cách âm, cách nhiệt cũng cũng khá tốt. Nên HDF thường là giải pháp khi thi công nội thất cửa, vách ngăn, nội thất nhà bếp hoặc thi công sàn.
Đặc biệt, cả ba loại gỗ trên đều có dòng cao cấp hơn là MFC chống ẩm, MDF chống ẩm và HDF chịu nước nhờ nguyên liệu được trộn với phụ gia đặc chủng nên có lõi có màu xanh đặc trưng.
Khác với kết cấu của MFC, MDF lẫn HDF, Plywood là loại gỗ được tạo ra từ nhiều lớp ván mỏng lạng từ gỗ tự nhiên ngắn ngày như keo, cao su, bạch đàn... Những lớp ván này được ép chồng lên nhau, ngang dọc trái chiều nhau để tăng khả năng chịu lực, giữa các lớp được kết dính bằng keo đặc chủng. Bản chất Plywood vẫn là gỗ tự nhiên nên khả năng chịu lực, bám dính, bám vít tốt. Đặc biệt, khả năng chịu nước rất tốt nhờ công nghệ tẩm sấy và keo dính nên thường được sử dụng trong nội thất phòng tắm. Plywood thường được phủ Veneer để bảo vệ bề mặt, chống trầy xước và chống ẩm.
Với những đặc tính nổi bật và giá thành hợp lý, gỗ công nghiệp đã trở thành vật liệu xu hướng khi thi công nội thất hiện đại. Đặc biệt là trong các công trình nhà ở, gỗ công nghiệp có mặt ở hầu hết các không gian phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ như kệ tivi, tủ bếp, bàn, giường, tủ quần áo... Bạn có thể tham khảo mô tả chi tiết mà mức giá cụ thể cho từng hạng mục trong bảng báo giá nội thất gỗ công nghiệp dưới đây.
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|||
Dài |
Rộng |
Cao |
Khối lượng |
||||||
|
PHÒNG KHÁCH + BẾP |
||||||||
1 |
Kệ ti vi gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
md |
2 |
0.35 |
0.25 |
2 |
1800000 |
3600000 |
|
4 |
Tủ bếp dưới gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm An Cường, thùng và phủ Melamin |
m2 |
3.2 |
|
2.65 |
8.48 |
900000 |
7632000 |
|
5 |
Tủ bếp trên gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm An Cường, thùng phủ Melamin, cánh tủ phủ Melamin màu trắng |
md |
3.3 |
0.6 |
0.8 |
3.3 |
2650000 |
8745000 |
Chưa bao gồm phụ kiện và thiết bị bếp |
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|||
Dài |
Rộng |
Cao |
Khối lượng |
||||||
I |
PHÒNG NGỦ 1 |
||||||||
1 |
Giường đơn, gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm An Cường, sơn màu sắc tùy chọn |
bộ |
1.9 |
1.2 |
0.4 |
1 |
4500000 |
4500000 |
|
2 |
Giường tầng, gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm An Cường, sơn màu sắc tùy chọn |
bộ |
1.9 |
1.2 |
2.06 |
1 |
13000000 |
13000000 |
|
3 |
Tab đầu giường gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
bộ |
0.55 |
0.43 |
0.4 |
1 |
1000000 |
1000000 |
|
4 |
Tủ quần áo gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
m2 |
1.3 |
0.6 |
2.65 |
3.445 |
2450000 |
8440250 |
Phụ kiện thông thường |
5 |
Tủ sách kết hợp với bàn học, gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
m2 |
3.05 |
0.6 |
2.2 |
6.71 |
1700000 |
11407000 |
|
II |
PHÒNG NGỦ 2 |
||||||||
1 |
Giường gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
bộ |
2.1 |
1.6 |
0.4 |
1 |
6000000 |
6000000 |
|
2 |
Tab đầu giường gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
bộ |
0.55 |
0.43 |
0.4 |
1 |
1000000 |
1000000 |
|
3 |
Tủ quần áo gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
m2 |
1.45 |
0.6 |
2.65 |
3.8425 |
2450000 |
9414125 |
Phụ kiện thông thường |
4 |
Tủ để đồ, gỗ CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường |
m2 |
1.06 |
0.6 |
2.65 |
2.809 |
2450000 |
6882050 |
Phụ kiện thông thường |
5 |
Bàn trang điểm CN MDF cốt xanh chống ẩm Melamin An Cường, có ngăn kéo |
chiếc |
0.9 |
0.45 |
0.75 |
1 |
1800000 |
1800000 |
|
Nhận báo giá nội thất gỗ công nghiệp tốt nhất từ MASHOME
Là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực tư vấn thiết kế và thi công công trình, Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng MASHOME không chỉ là chuyên gia trong thi công nội thất gỗ công nghiệp mà còn sở hữu những ưu thế vượt trội của một đơn vị thi công nội thất chuyên nghiệp và uy tín bậc nhất:
- Đội ngũ MASHOME tiếp nhận thông tin từ chủ đầu tư có nhu cầu thi công nội thất
- Tiến hành gặp gỡ, trao đổi, tiếp nhận yêu cầu chi tiết và các tài liệu liên quan
- Trao đổi, tư vấn và đề xuất phương án sơ bộ
- Đội ngũ MASHOME tiến hành lập dự toán thi công
- Gửi báo giá và các tài liệu liên quan đến chủ đầu tư
- MASHOME cùng chủ đầu tư thương thảo, xét duyệt báo giá
- Soạn thảo hợp đồng, thương lượng các điều khoản và ký kết hợp đồng
- Chuẩn bị nhân lực, vật tư, thiết bị phục vụ thi công
- Tiến hành thi công lắp đặt lần lượt các hạng mục: hệ thống kĩ thuật - nội thất gắn tường - nội thất rời
- Tiến hành vệ sinh công nghiệp lần cuối
- Nghiệm thu từng phần và toàn bộ hạng mục
- Ký biên bản nghiệp thu, bàn giao công trình cho chủ đầu tư
- Các bên thực hiện các nghĩa vụ cuối cùng và tiến hành thanh lý hợp đồng
- MASHOME sẵn sàng nhận phản hồi từ chủ đầu tư và thực hiện bảo hành theo đúng nội dung và thời gian cam kết.
Nếu còn bất kì thắc mắc này, đừng chần chừ hãy nhấc điện thoại gọi ngay cho chúng tôi tại Hotline: 0986.191.303 – 08.8899.8383 Hoặc đến trực tiếp văn phòng chúng tôi tại Tầng 6 - 619 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.